PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE(Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích)

1. Cụm từ chỉ mục đích:

Khẳng định: S + V + to / in order to / so as to + V1 …

Ex: He went to France to study French.
      He does morning exercises in order to improve his health.

Phủ định: S + V + in order not to / so as not to + V1 …

Ex: She is hurrying so as not to miss the bus.

* For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.

        I went to the store for some bread.

* For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác

       I gave him my address. I wanted him to write to me.

 → I gave him my address for him to write to me.

2. Mệnh đề chỉ mục đích:

- Khẳng định:

        S + V + so that / in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Ex: I’ll try my best to study English so that I can find a better job.

- Phủ định:

      S + V + so that / in order that + S + won’t / can’t / couldn’t / wouldn’t …+ V1 ..

Ex: I put the milk in the fridge in order that it won’t spoil.

Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to-inf

Ex: I left the door unlocked so that my son could get in.

   Or: I left the door unlocked for my son to get in.