Ngữ pháp tiếng Anh 12 bài 1, 2 (Thì)

 

TENSES

1.Thì hiện tại đơn

*Cách thành lập:

Thể khẳng đinh:

#Thể khẳng định: với động từ thường

 

                    S  (I, We,You, They)+  V

                    S  ( He,She, It )         +V(+s/es) 

 Nếu động từ tận cùng là  “o,x,ss,ch,z,sh ” ta thêm “es”. Các động từ còn lại thì thêm “s”

Ví dụ :        I live in Hai Phong

                   She lives in Hai Phong

                   He goes to school everyday

 

Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như : everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone,somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

 

VÝ dô :        Everything is ready

 

Nếu  động từ tận cùng là:    phụ âm+ y đi với chủ ngữ là : He, She ,It thì "y”biến đổi thành “ies”

 

Ví dụ :                  He tries his best to learn English

 

 

Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là : He, She , It thì động từ chỉ thêm “s”

                  

Ví dụ :                 She buys some books on her speciality

 

#Thể khẳng định: với động từ To be:  S  + am/ is / are  + Noun/ Adj/ Adv

                  

Ví dụ:                  I am a teacher

                            They are in class now

                            They are nice

Thể phủ đinh:

 

#Thể phủ đinh với động từ thường:

                       S (I, We,You,They)+ do not +    V    

                       S ( He, She, It)         + does not+  V

 

Ví dụ : They do not (don't) get up late on Saturday and Sunday

             Nam does not ( doesn't ) run every morning

 

#Thể phủ đinh với động từ To be:

                     S + am not / isn't /aren't + Noun /Adj / Adv

 

Ví dụ:           We are not students

                      He isn't at home now
                      She is not nice

 

Thể nghi vấn:

#Thể nghi vấn với động từ thường:

                   Do ( I, You, We, They)       + S    +V  ?

                   Does  (He, She, It)       +   S    +V?

 

 Ví dụ:       Do you go to class in the morning?

                  Does she watch T.V everyday?

                  Where do you work?

# Thể nghi vấn với động từ To be:

                 Am /Is / Are +   S   + Noun / Adj / Adv ?

Ví dụ:     Are you a student?

              Are they at home now?

              Are they nice?

The pronunciation of the ending ‘s’:

‘s’ được phát âm là /z/ khi đi sau các âm : /b, d, g, v,   , m   ,   n,       ,l  , r   ,j   , w /

‘s’ được phát âm là /s/ khi đi sau các âm : /p,  ,     t    ,     k  , f  ,       ,h   /

‘s’ được phát âm là /iz/ khi đi sau các âm :/ z ,        ,d     , s  ,   ,   t       /

 

*Cách dùng:

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

 Ví dụ: The earth revolves around the sun

 

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen

Ví dụ: She usually does  physical exercises at five o'clock in the morning

Lưu ý: Thì hiện tại đơn  thường dùng với các  trạng từ hay cụm trạng  từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..

 

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói

Ví dụ: How many planes do you see?

           Do you hear anything?

           I smell something burning

           I don't like music

Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know , understand , suppose ( cho rằng) , wonder ( tự hỏi) , consider (xem xét ) , believe ( tin) , think , hope , remember , forget , recognize ( nhận ra ), contain ( chứa đựng ) , seem ( dường như) , look , appear ( hình như) , love , like , dislike , hate

 

Bài tập vận dụng :

Chọn hình thức của động từ cho đúng và cho biết đã áp dụng cách dùng nào trên đây trong mỗi câu sau:

1.I ( eat) my breakfast in the kitchen everyday

2.These boys often ( play) football at weekend

3.It (rain ) in winter

4.The sun ( rise ) in the east

5.I (think) he is very lazy

6.Why you (look) so sad?

7.Bad students never (work) hard

8.She ( go)  to school three days a week

 

2. Thì hiện tại tiếp diễn:

*Cách th ành l ập :

-Thể khẳng đinh:

 

S + am / is / are + Ving

(“Am” : I   ;   “Is”: He, She, It       ; “Are” : We, You, They)

V í d ụ:

I am writing an English letter

Tom and Daisy are learning Vietnamese

She is learning English now

 

-Thể phủ đinh:

 S+ am not / is not / are not  + Ving

 

Ví dụ:
I am not watching television

Alice and Tom are not practising their music

Hong is not doing her homework

 

-Thể nghi vấn:

 

Am / Is / Are  + S  + Ving?

Ví dụ:

Am I wearing a beautiful shirt?

What are you doing now?

Is she learning French at the moment?

 

*Cách dùng:

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (  cách dùng n ày thường kết h hợp với các trạng  từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)

  du:We are practising English with our teacher and friends

           They are listening to pop music at the moment

 

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả dự định trong t ương lai: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu)

V í d ụ:  His parents  are going to Ho Chi Minh city tomorrow

 

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động đang xảy ra song song lúc nói

Ví dụ: Their parents are watching the film while Mary and Jane are doing their homework

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên

Eg:John often gets up at seven o'clock, but this month he is on holiday and so he is getting up later

 

*Cách thêm ing vào sau động từ:

-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e”

Ví dụ: - smile ---------- smiling

           -make-----------making

-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”

Ví dụ: -die-------------dying

           -lie--------------lying

-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một nguyên âm ( a,e,i,o,u ) + phụ âm ( ngoại trừ h, x , w, y) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing”

Ví dụ

         box------------- boxing

-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng dấu nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”

Ví dụ : prefer-------------prefering

            begin-------------beginning

            admit------------admitting

-Những động từ có tận cùng là “l”  trước nó là một nguyên âm  thì phải gấp đôi, không gấp đôi (Mỹ)

Ví dụ:  travel--------travelling

            control-------controlling

-Những động từ có tận cùng la “i” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”

Ví dụ:  panic---------panicking ( việc hoảng hốt )

           picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)

 

Bài tập vận dụng:

Chia động từ ở các câu sau đây ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn:

1.I (not , watch ) television every night    - do not watch

2. Peter ( talk ) to Susan now--is talking

3. Peter and Jane ( work ) in London at the moment ?—Are.....working

4. The children always (go) to bed at 8 o'clock----go

5. The film (start ) every night at eight o'clock----starts

6. I ( not , study ) at the moment-------am not studying

7. You ( work ) now?--------are you working

8. I ( leave) the office at five everyday------leave

9. We (go) to the beach now-----are going

10. “ Where is Simon ?” –“ He (cook) the dinner”-----is cooking

 

3.Thì quá khứ đơn

* Cách  thành lập :

Thể khẳng định:

                   S + V( past)

Động từ chia ở thì quá khứ đơn  thì có hai trường hợp:

 Đông từ có quy tắc(Verb +ED) và động từ bất quy tắc ( học thuộc )